Bảng chữ cái tiếng Nhật là bước đầu giúp bạn tiếp cận với 1 ngôn ngữ mới. Nếu vẫn chưa biết cách học bảng chữ cái để có thể vừa học nhanh mà vẫn vừa có thể nhớ lâu thì cùng dhn.edu.vn tìm hiểu trong bài viết này nhé!
I. HỆ THỐNG CHỮ VIẾT CỦA TIẾNG NHẬT
Trong tiếng Nhật có ba loại chữ viết là Hiragana, Katakana, và Kanji (chữ Hán).Bạn đang xem: Tại sao tiếng nhật lại có 2 bảng chữ cái
Hiragana và Katakana là các chữ tượng âm còn chữ Hán là chữ tượng hình, vừa biểu thị âm đồng thời vừa biểu thị nghĩa.
Bạn đang xem: Tại sao tiếng nhật có 2 bảng chữ cái
Câu trong tiếng Nhật thông thường được viết bằng chữ Hiragana, Katakana, chữ Hán. Tên người, địa danh nước ngoài hoặc các từ ngoại lai được viết bằng chữ Katakana.
Còn chữ Hiragana được dùng để biếu thị trợ từ hoặc các phần biến đổi của động từ,tính từ.
Ngoài ra, trong một số trường hợp chữ Latinh (Romaji) cũng được dùng khi viết dành cho đối tượng là người nước ngoài.
Những chữ này thường thấy ở trên các bảng biển viết tên nhà ga, v.v..
Tổng quan bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, Katakana
Bây giờ bắt đầu 3 ngày học NHỚ – ĐỌC – VIẾT bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana cùng dhn.edu.vn nhé~~~
Bảng chữ cái Hiragana là bảng chữ cái mềm cơ bản nhất mà bất kỳ ai học tiếng Nhật cũng đều phải biết. Các bạn có thể học song song bảng chữ cái Katakana cùng 1 lúc nhé
II. Học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
Bảng chữ cái Hiragana gồm có 71 chữ và có 5 nguyên âm あ(a) – い(i) – う(u) – え(e) – お(o). Các nguyên âm này đứng sau phụ âm, và bán nguyên âm để thạo thành đơn vị âm.
Bảng chữ cái tiếng Nhật có 3 loại chữ mà bạn cần biết đó là : CHỮ CÁI HIRAGANA , KATAKANA VÀ CHỮ BIỂU ÂM ( mỗi chữ thể hiện một âm ) còn KANJI là biểu ý ( mỗi chữ thể hiện một ý xác định )
Bấm vào chữ cái tương ứng để nghe cách phát âmあ a い i う u え e お o か ka き ki く ku け ke こ ko さ sa し shi す su せ se そ so た ta ち chi つ tsu て te と to な na に ni ぬ nu ね ne の no は ha ひ hi ふ fu へ he ほ ho ま ma み mi む mu め me も mo や ya ゆ yu よ yo ら ra り ri る ru れ re ろ ro わ wa を o ん n が ga ぎ gi ぐ gu げ ge ご go ざ za じ ji ず zu ぜ ze ぞ zo だ da ぢ ji づ zu で de ど do ば ba び bi ぶ bu べ be ぼ bo ぱ pa ぴ pi ぷ pu ぺ pe ぽ po きゃ kya きゅ kyu きょ kyo しゃ sha しゅ shu しょ sho ちゃ cha ちゅ chu ちょ cho にゃ nya にゅ nyu にょ nyo ひゃ hya ひゅ hyu ひょ hyo みゃ mya みゅ myu みょ myo りゃ rya りゅ ryu りょ ryo ぎゃ gya ぎゅ gyu ぎょ gyo じゃ ja じゅ ju じょ jo びゃ bya びゅ byu びょ byo ぴゃ pya ぴゅ pyu ぴょ pyo ア a イ i ウ u エ e オ o カ ka キ ki ク ku ケ ke コ ko サ sa シ shi ス su セ se ソ so タ ta チ chi ツ tsu テ te ト to ナ na ニ ni ヌ nu ネ ne ノ no ハ ha ヒ hi フ fu ヘ he ホ ho マ ma ミ mi ム mu メ me モ mo ヤ ya ユ yu ヨ yo ラ ra リ ri ル ru レ re ロ ro ワ wa ヲ o ン n ギ ga ガ gi グ gu ゲ ge ゴ go ザ za ジ zj ズ zu ゼ ze ゾ zo ダ da ヂ ji ヅ zu デ de ド do バ ba ビ bi ブ bu ベ be ボ bo パ pa ピ pi プ pu ペ pe ポ po キャ kya キュ kyu キョ kyo シャ sha シュ shu ショ sho チャ cha チュ chu チョ cho ニャ nya ニュ nyu ニョ nyo ヒャ hya ヒュ hyu ヒョ hyo ミャ mya ミュ myu ミョ myo リャ rya リュ ryu リョ ryo ギャ gya ギュ gyu ギョ gyo ジャ ja ジュ ju ジョ jo ビャ bya ビュ byu ビョ byo ピャ pya ピュ pyu ピョ pyo Tải các bảng chữ cái tiếng Nhật Sau khi tải hai bảng chữ cái Hiragana và Katakana và in ra giấy, bạn có thể luyện viết chữ bằng cách viết đè lên các chữ cái. Bạn cũng được hướng dẫn thứ tự các nét, một điểm quan trọng để viết chữ tiếng Nhật đẹp.
Bản pdf bảng chữ cái Xem video dạy miễn phí Tổng quan về bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, Katakana
Bảng chữ cái Hiragana và Katakana là bước đầu trong phần chinh phục tiếng Nhật sơ cấp (N5). Trong lúc học bảng chữ cái tiếng Nhật, hãy tìm luôn lộ trình học riêng cho mình nhé.
Lộ trình học tiếng nhật miễn phí 2,5 tháng chinh phục N5 JLPT
Còn bây giờ chúng mình bắt đầu vào học phần đầu tiên – bảng chữ cái Hiragana nhé
1. HỌC PHÁT ÂM BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT CÙNG NGƯỜI BẢN XỨ
2. MẸO HỌC THUỘC BẢNG CHỮ CÁI NHANH VÀ NHỚ LÂU
+ Mẹo 1: Học bảng chữ cái tiếng Nhật bằng Flashcard
+ Mẹo 2: Học bảng chữ cái tiếng Nhật theo phương pháp “cơ bắp”
+ Mẹo 3: Học bảng chữ cái tiếng Nhật song song nhau
+ Mẹo 4: Học bảng chữ cái tiếng Nhật qua hình ảnh minh họa
+ Mẹo 5: Học mọi lúc mọi nơi
Và hãy tìm cho mình một sensei, senpai để học cùng nhé
Có khá nhiều mẹo nên dhn.edu.vn tổng hợp sang bài viết: Cách học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana. Đừng bỏ lỡ nhé!
3. HƯỚNG DẪN VIẾT BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT HIRAGANA
Khi tập viết chữ Hiragana chữ phải nằm gọn trong 1 ô vuông và chữ viết cũng cần phải cân đối trong ô vuông đó.
+ あ(a) >> phát âm là (a) giống như cách đọc “tha thẩn”, “la cà”
+ い(i) >> phát âm là (i) giống như cách đọc “đi thi”, “hòn bi”
+ う(u) >> phát âm là (u) và (ư)
+ え(e) >> phát âm là (ê) giống như cách đọc “ê đê”, “bê tha”
+ お(o) >> phát âm là (ô) giống như cách đọc “ cái xô”, “ô tô”
Link tải bản PDF: Cách viết bảng chữ cái tiếng nhật
Vậy là xong bảng chữ cái Hiragana rồi. Bạn có thấy khó khăn khi tự học không?
Học tiếng Nhật Online FREE với 25 bài Minna no nihongo.
III. Học viết – học âm bán đục, âm đục, âm ghép
1. Âm đục
•Âm đục: Thêm dấu 「〃」(gọi là tenten) vào phía trên bên phải các chữ cái hàng KA, SA, TA và HA.•Âm bán đục: Thêm dấu 「○」(gọi là maru) vào phía trên bên phải các chữ cái của hàng HA.
HọcHàng | Âm đục và âm bán đục |
か、き、く、け、こ | が、ぎ、ぐ、げ、ご (ga, gi, gu, ge, go) |
さ、し、す、せ、そ | ざ、じ、ず、ぜ、ぞ (za, ji, zu, ze, zo) |
た、ち、つ、て、と | だ、ぢ、づ、で、ど (da, dzi, dzu, de, do) |
は、ひ、ふ、へ、ほ | ば、び、ぶ、べ、ぼ (ba, bi, bu, be, bo) ぱ、ぴ、ぷ、ぺ、ぽ (pa, pi, pu, pe, po) |
Nhận ngay full bộ tài liệu tiếng nhật N5 không thể bỏ qua tại dhn.edu.vn.
2.Trường âm
Người ta dùng 5 nguyên âm:あ、い、う、え、お(a, i, ư, ê, ô) trong tiếng Nhật để tạo trường âm. Trường âm là âm kéo dài, khi đọc lên ta sẽ đọc kéo dài gấp đôi âm bình thường.
Xem thêm: Bvpl: Tai Nạn Thảm Khốc Tại Đồng Nai : 7 Người Chết, 21 Người Bị Thương
Ví dụ; A thì bằng 1/2 giây. AA thì sẽ đọc nhân đôi thành 1 giây.+ Hàngあcó trường âm là /aa/: cột a +あ
おかあさん(okaasan):mẹ ( người khác).
+ Hàngいcó trường âm là /ii/: cột i +い
おにいさん(oniisan):anh trai ( người khác).
+ Hàngうcó trường âm là/uu/: cột u +う
くうき(kuuko):không khí.
+ Hàngえcó trường âm là /ee/: cột e +えhoặc /ei/: cột e +い
おねえさん(oneesan: chị gái ( người khác).
せんせい (sensei):thầy, cô giáo.
+ Hàngおcó trường âm là /oo/: cột o +おhoặc /ou/: cột o +う
とおか(tooka): ngày mùng 10; 10 ngày.
3. Âm ghép
Âm ghép được tạo bởi 2 chữ cái ghép lại với nhau. Trong bảng chữ cái của Nhật người ta sử dụng 3 chữ cái ya (や)、yu (ゆ)、yo(よ)ghép vào các chữ cái thuộc cột i ( trừ chữ い ) để tạo thành âm ghép. Chữ ya, yu, yo cần phải viết nhỏ hơn , hoặc bằng 1/2 chữ cái đầu thuộc cột i đứng trước nó.
Cách đọc: Không đọc tách biệt 2 chữ cái, mà đọc liền với nhau kết hợp 2 chữ cái thành một âm.
Ví dụ:
きゃ đọc là kya , không đọc là ki ya
ひょ đọc là hyo, không đọc là hi yo
きゃkya きゅkyu きょkyo | りゃrya りゅryu りょryo |
しゃsha しゅshu しょsho | ぎゃgya ぎゅgyu ぎょgyo |
ちゃchya ちゅchyu ちょchyo | じゃjya じゅjyu じょjyo |
にゃnya にゅnyu にょnyo | びゃbya びゅbyu びょbyo |
ひゃhya ひゅhyu ひょhyo | ぴゃpya ぴゅpyu ぴょpyo |
みゃmya みゅmyu みょmyo |
Cần lưu ý:Với các chữ しゃ (sha)、しゅ (shu)、しょ (sho)、ちゃ (cha)、ちゅ (chu)、ちょ (cho)、じゃ (ja)、じゅ (ju)、じょ (jo) khi phát âm sẽ phải bật hơi.
4. Âm ngắt
Âm ngắt là những âm có âm っ- tsu nhỏ nối giữa 2 phụ âm với nhau để tạo một từ có nghĩa. Quy tắc đọc/ phiên âm khi gặp các chữ có âm ngắt là gấp đôi phụ âm ngay đằng sau âm ngắt (chỉ gấp đôi phụ âm ngay sau nó mà không phiên âm っ- tsu).
Ví dụ:ざっし (zasshi): tạp chí
にっぽん(nippon): nhật bản
Một số cách biến âm cơ bảnDưới đây là một số quy tắc biến âm trong tiếng Nhật
(1) Từ ghép hay từ lặp: Hàng “ha” (ha hi fu he ho) thành hàng “ba” (ba bi bu be bo) vốn là âm đục của hàng “ha”.
は ひ ふ へ ほ → ば び ぶ べ ぼ
Các bạn có thể thấy là âm đục có cách viết y nguyên chỉ thêm vào dấu nháy ký hiệu.
Ví dụ: 日 hi + 日 hi = 日々 hibi (ngày ngày)
(2) Hàng “ka” thì thành hàng “ga”
か き く け こ → が ぎ ぐ げ ご
Ví dụ: 近頃 chika + koro = chikagoro (dạo này)
(3) Hàng “sa” thành hàng “za”
さ し す せ そ → ざ じ ず ぜ ぞ
Ví dụ: 矢印 ya (mũi tên) + shirushi (dấu) = yajirushi中島 naka + shima = nakajima (tên người)
(4) Hàng “ka” mà được tiếp nối bởi một âm hàng “ka” tiếp thì biến thành âm lặp (tsu nhỏ)
Ví dụ: 国旗 (quốc kỳ) koku + ki = kokki (こっき) chứ không thành kokuki (こくき)
(5) Hàng “ha” mà đi theo sau chữ “tsu” つ thì chữ “tsu” biến thành âm lặp (tsu nhỏ) còn hàng “ha” sẽ thành hàng “pa”
は ひ ふ へ ほ → ぱ ぴ ぷ ぺ ぽ
Ví dụ: 活発(かつ+はつ)=かっぱつ, (katsu + hatsu = kappatsu) hoạt bát
Hàng “ha” mà đi sau âm lặp (chữ “tsu” nhỏ = “っ”) thì thành hàng “pa”
Ví dụ: つけっぱなし
(6) Hàng “ka” mà đi sau “n” (ん) thì thành hàng “ga”
Ví dụ: 賃金=ちんぎん
(7) Hàng “ha” đi sau “n” (ん) thì thường thành hàng “pa” (phần lớn) hoặc hàng “ba” (ít hơn)
Ví dụ: 根本=こんぽん, kon + hon = kompon (căn bản)
(8) Âm “n” (ん) ở ngay trước hàng “pa” hay hàng “ba” hay hàng “ma” thì phải đọc là “m” thay vì “n”
Ví dụ:
根本=こんぽん kompon
日本橋=にほんばし nihombashi
あんまり ammari
がんばって gambatte
IV. Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji
Kanji hay còn gọi là Hán tự có nguồn gốc từ chữ Hàn và 1 phần do người Nhật sáng tạo ra. Những ai đã từng học tiếng Trung rồi thì chắc chắn học đến phần chữ Kanji này sẽ học rất nhanh.
Hướng dẫn học 214 bộ thủ sơ cấp
Chữ Kanji có cấu tạo gồm phần bộ thủ và phần âm. Phần bộ thủ chỉ ý nghĩa của chữ đó còn phần âm thể hiện âm đọc gần đúng với chữ.
Lấy 1 ví dụ đơn giản như này, những chữ chỉ người sẽ có bộ nhân, chỉ nước có bộ thủy, chỉ cây cối có bộ mộc,…
Với những người bắt đầu học bạn sẽ thấy Kanji thật đáng sợ nhưng chắc chắn càng học bạn sẽ càng say mê chữ cái này. Sự thật đấy!
Cùng học Kanji với giáo viên giỏi nhất của dhn.edu.vn nhé!
Bảng chữ cái KanjiV. Học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana qua hình ảnh
Bảng chữ cái tiếng Nhật qua hình ảnh bảng PDF sịn nhất : tại đây