Dinh dưỡng - món ăn ngon Sản phụ khoa Nhi khoa nam giới khoa cái đẹp - sút cân phòng mạch online Ăn sạch mát sống khỏe mạnh
dhn.edu.vn - Việt Nam ở trong phần thứ 22 với chỉ số sức khỏe 0,3559, xếp bên trên cả các nước nhà có nền quân sự nổi tiếng như, Triều Tiên, Canada, Thái Lan.
Tag: sức khỏe quân sự lực lượng bao gồm quy lực lượng quân đội tiếp tục máy cất cánh chiến đấu 50 lực lượng mạnh nhất trái đất
dhn.edu.vn - Việt Nam ở trong phần thứ 22 với chỉ số sức khỏe 0,3559, xếp bên trên cả các nước nhà có nền quân sự nổi tiếng như, Triều Tiên, Canada, Thái Lan.
Bạn đang xem: Xung đột thái lan
25. Triều Tiên. Chỉ số mức độ mạnh: 0,3718; Lực lượng thường xuyên xuyên: 1.280.000; Lực lượng dự bị: 600.000; tổng thể máy cất cánh chiến đấu: 949; xe cộ tăng chiến đấu: 6.045; Tàu hải quân: 984. |
24. Canada. Chỉ số mức độ mạnh: 0,3712; Lực lượng hay xuyên: 71.500; Lực lượng dự bị: 30.000; tổng số máy bay chiến đấu: 385; xe pháo tăng chiến đấu: 80; Tàu hải quân: 64. |
23. Thái Lan. Chỉ số mức độ mạnh: 0,3571; Lực lượng hay xuyên: 360.850; Lực lượng dự bị: 200.000; toàn bô máy bay chiến đấu: 570; xe pháo tăng chiến đấu: 841; Tàu hải quân: 292. |
22. Việt Nam. Chỉ số mức độ mạnh: 0,3559; Lực lượng hay xuyên: 482.000; Lực lượng dự bị: 5.000.000; toàn bô máy cất cánh chiến đấu: 293; xe pháo tăng chiến đấu: 2.615; Tàu hải quân: 65. |
21. Cha Lan. Chỉ số sức mạnh: 0,3397; Lực lượng thường xuyên: 118.000; Lực lượng dự bị: 75.400; tổng số máy cất cánh chiến đấu: 457; xe pháo tăng chiến đấu: 1069; Tàu hải quân: 87. |
20. Tây Ban Nha. Chỉ số sức mạnh: 0,3321; Lực lượng thường xuyên xuyên: 124.000; Lực lượng dự bị: 15.500; toàn bô máy cất cánh chiến đấu: 512; xe cộ tăng chiến đấu: 327; Tàu hải quân: 77. |
19. Australia. Chỉ số mức độ mạnh: 0,3225; Lực lượng thường xuyên xuyên: 60.000; Lực lượng dự bị: 19.700; tổng cộng máy bay chiến đấu: 464; xe cộ tăng chiến đấu: 59; Tàu hải quân: 48. |
18. Israel. Chỉ số mức độ mạnh: 0,3111; Lực lượng thường xuyên xuyên: 170.000; Lực lượng dự bị: 445.000; toàn bô máy cất cánh chiến đấu: 589; xe cộ tăng chiến đấu: 2.760; Tàu hải quân: 65. |
17. Saudi Arabia. Chỉ số sức mạnh: 0,2973; Lực lượng thường xuyên: 478.000; Lực lượng dự bị: 325.000; tổng thể máy cất cánh chiến đấu: 879; xe cộ tăng chiến đấu: 1062; Tàu hải quân: 55. |
16. Indonesia. Chỉ số sức mạnh: 0,2544; Lực lượng thường xuyên xuyên: 400.000; Lực lượng dự bị: 400.000; tổng thể máy cất cánh chiến đấu: 462; xe cộ tăng chiến đấu: 313; Tàu hải quân: 282. |
15. Pakistan. Chỉ số sức mạnh: 0,2364; Lực lượng thường xuyên xuyên: 654.000; Lực lượng dự bị: 550.000; toàn bô máy bay chiến đấu: 1.372; xe tăng chiến đấu: 2.200; Tàu hải quân: 100. |
14. Iran. Chỉ số mức độ mạnh: 0,2282; Lực lượng thường xuyên: 523.000; Lực lượng dự bị: 350.000; toàn bô máy bay chiến đấu: 509; xe cộ tăng chiến đấu: 2.056; Tàu hải quân: 398. Xem thêm: Bạn Trai Tôi 500 Tuổi Tập 4, Bạn Trai Tôi 500 Tuổi (2016) |
13. Thổ Nhĩ Kỳ. Chỉ số mức độ mạnh: 0,2189; Lực lượng hay xuyên: 355.000; Lực lượng dự bị: 380.000; tổng thể máy bay chiến đấu: 1.055; xe pháo tăng chiến đấu: 2.622; Tàu hải quân: 149. |
12. Đức. Chỉ số sức mạnh: 0,2186; Lực lượng hay xuyên: 182.650; Lực lượng dự bị: 30.000; tổng thể máy cất cánh chiến đấu: 712; xe tăng chiến đấu: 245; Tàu hải quân: 80. |
11. Italy. Chỉ số mức độ mạnh: 0,2093; Lực lượng thường xuyên: 175.000; Lực lượng dự bị: 182.000; toàn bô máy cất cánh chiến đấu: 860; xe cộ tăng chiến đấu: 200; Tàu hải quân: 249. |
10. Brazil. Chỉ số mức độ mạnh: 0,1988; Lực lượng hay xuyên: 334.500; Lực lượng dự bị: 1.340.000; tổng cộng máy bay chiến đấu: 715; xe cộ tăng chiến đấu: 437; Tàu hải quân: 112. |
9. Ai Cập. Chỉ số sức mạnh: 0,1889; Lực lượng hay xuyên: 440.000; Lực lượng dự bị: 480.000; toàn bô máy cất cánh chiến đấu: 1.054; xe cộ tăng chiến đấu: 4.295; Tàu hải quân: 316. |
8. Anh. Chỉ số mức độ mạnh: 0,1768; Lực lượng hay xuyên: 192.000; Lực lượng dự bị: 83.000; tổng cộng máy bay chiến đấu: 733; xe tăng chiến đấu: 227; Tàu hải quân: 88. |
7. Pháp. Chỉ số sức mạnh: 0,1702; Lực lượng thường xuyên: 268.000; Lực lượng dự bị: 183.000; tổng thể máy cất cánh chiến đấu: 1.229; xe pháo tăng chiến đấu: 528; Tàu hải quân: 180. |
6. Hàn Quốc. Chỉ số mức độ mạnh: 0,1488; Lực lượng hay xuyên: 580.000; Lực lượng dự bị: 3.100.000; tổng thể máy bay chiến đấu: 1.649; xe pháo tăng chiến đấu: 2.614; Tàu hải quân: 234. |
5. Nhật Bản. Chỉ số sức mạnh: 0,1441; Lực lượng thường xuyên: 247.160; Lực lượng dự bị: 56.000; tổng thể máy cất cánh chiến đấu: 1.561; xe tăng chiến đấu: 1.004; Tàu hải quân: 155. |
4. Ấn Độ. Chỉ số sức mạnh: 0,0953; Lực lượng thường xuyên: 1.444.000; Lực lượng dự bị: 2.100.000; tổng cộng máy bay chiến đấu: 2.123; xe tăng chiến đấu: 4.292; Tàu hải quân: 285. |
3. Trung Quốc. Chỉ số sức mạnh: 0,0691; Lực lượng thường xuyên xuyên: 1.961.451; Lực lượng dự bị: 2.183.000; toàn bô máy bay chiến đấu: 3.210; xe cộ tăng chiến đấu: 3.500; Tàu hải quân: 777. |
2. Nga. Chỉ số mức độ mạnh: 0,0681; Lực lượng thường xuyên: 1.013.628; Lực lượng dự bị: 2.000.000; tổng số máy bay chiến đấu: 4.163; xe tăng chiến đấu: 12.950; Tàu hải quân: 603. |
1. Mỹ. Chỉ số sức mạnh: 0,0606; Lực lượng thường xuyên xuyên: 1.400.000; Lực lượng dự bị: 860.500; toàn bô máy bay chiến đấu: 13.264; xe tăng chiến đấu: 6.289; Tàu hải quân: 490./. |
Tag: sức khỏe quân sự lực lượng bao gồm quy lực lượng quân đội tiếp tục máy cất cánh chiến đấu 50 lực lượng mạnh nhất trái đất