Một kỹ năng hữu ích trong tiếng Anh là bạn có thể kể một câu chuyện (story) hay một giai thoại (anecdote). Giai thoại là những mẩu truyện ngắn về những gì xảy ra với bạn hay với người khác mà bạn biết.
Một kỹ năng hữu ích trong tiếng Anh là bạn có thể kể một câu chuyện (story) hay một giai thoại (anecdote). Giai thoại là những mẩu truyện ngắn về những gì xảy ra với bạn hay với người khác mà bạn biết.
Những câu chuyện cổ tích thường bắt đầu với "Ngày xửa ngày xưa" - "Once upon a time". Tuy nhiên, nếu bạn định kể câu chuyện của bạn sau khi bạn nghe người khác nói, bạn có thể nói như này:
That reminds me! (Điêù đó làm tôi nhớ đến)Funny you should say that. Did I ever tell you about… (Thật là buồn cười phải không bạn! Tôi đã bao giờ kể cho bạn về...)Hearing your story reminds me of when… (Nghe câu chuyện của bạn gợi cho tôi nhớ đến khi ...)Something similar happened to me…. (cũng có chuyện tương tự xảy ra với tôi)
Đầu tiên, câu chuyện của bạn phải đủ ngắn. Cố gắng sử dụng ngữ pháp đơn giản, do vậy người nghe dễ theo dõi hơn.
First of all, I (packed my suitcase)Secondly, I …. (made sure I had all my documents)Previously (before that) ….. I changed some money.
Từ nối Sử dụng những từ nối này để diễn đạt ý kiến của bạn với người nghe. Từ nối có thể được dùng để diễn đạt lý do, kết quả, thông tin trái ngược, thêm thông tin và kết luận.
I booked a flight because….As a result, I was late…Although I had a reservation, I hadn"t checked the airport name.I made sure I had an up-to-date passport and I also took along my driving licence.In short, I had made a complete mess of the holiday.
- Từ nối thêm thông tin AndIn additionAs well asAlsoTooFurthermoreMoreoverApart fromIn addition toBesides
- Từ nối đưa ra lý do Due to / due to the fact thatOwing to / owing to the fact thatBecauseBecause ofSinceAs
- Từ nối ý kiến trái ngược ButHoweverAlthough / even thoughDespite / despite the fact thatIn spite of / in spite of the fact thatNeverthelessNonethelessWhileWhereasUnlikeIn theory… in practice…
Chúng ta có thể sử dụng nhiều thì khác nhau để kể chuyện và giai thoại. Chuyện cười có thể dùng thì hiện tại:
The year is 1066. In medieval England people are worried that the king, Harold, is not strong enough to fight off a Norman invasion.
Tuy nhiên chúng ta thường dùng thì quá khứ để kể câu chuyện xảy ra trong quá khứ. Nếu bạn kể câu chuyện theo thứ tự sự kiện, bạn có thể sử dụng thì quá khứ đơn:
Sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn để mô tả những hành động đang xảy ra trong thời gian của câu chuyện của bạn, hoặc để mô tả hậu cảnh.
The sun was shining and it was a beautiful day. We were driving along the motorway quite steadily until we suddenly saw in front of us the warning lights to slow down. We were heading towards a huge tailback.
Đôi khi bạn muốn tránh kể câu chuyện của bạn theo thứ tự sự kiện. Bạn có thể sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (đơn hay tiếp diễn) để làm cho câu chuyện của bạn thú vị hơn bằng cách kể những sự kiện xảy ra trước những sự kiện trong câu chuyện của bạn.
Một kỹ năng hữu ích trong tiếng Anh là bạn có thể kể một câu chuyện (story) hay một giai thoại (anecdote). Giai thoại là những mẩu truyện ngắn về những gì xảy ra với bạn hay với người khác mà bạn biết.
Những câu chuyện cổ tích thường bắt đầu với "Ngày xửa ngày xưa" - "Once upon a time". Tuy nhiên, nếu bạn định kể câu chuyện của bạn sau khi bạn nghe người khác nói, bạn có thể nói như này:
That reminds me! (Điêù đó làm tôi nhớ đến)Funny you should say that. Did I ever tell you about… (Thật là buồn cười phải không bạn! Tôi đã bao giờ kể cho bạn về...)Hearing your story reminds me of when… (Nghe câu chuyện của bạn gợi cho tôi nhớ đến khi ...)Something similar happened to me…. (cũng có chuyện tương tự xảy ra với tôi)
Đầu tiên, câu chuyện của bạn phải đủ ngắn. Cố gắng sử dụng ngữ pháp đơn giản, do vậy người nghe dễ theo dõi hơn.
First of all, I (packed my suitcase)Secondly, I …. (made sure I had all my documents)Previously (before that) ….. I changed some money.
Bạn đang xem: Kể một câu chuyện trong quá khứ bằng tiếng anh
Then… I (called a taxi for the airport)Later (on)… (when we were stuck in traffic, I realised…)But before al that… (I had double checked my reservation)Finally… (I arrived at the wrong check-in desk at the wrong airport for a flight that didn"t go until the next day)Từ nối Sử dụng những từ nối này để diễn đạt ý kiến của bạn với người nghe. Từ nối có thể được dùng để diễn đạt lý do, kết quả, thông tin trái ngược, thêm thông tin và kết luận.
I booked a flight because….As a result, I was late…Although I had a reservation, I hadn"t checked the airport name.I made sure I had an up-to-date passport and I also took along my driving licence.In short, I had made a complete mess of the holiday.
Xem thêm: Tiểu Sử Ca Sĩ Minh Hằng - Được Mệnh Danh Là Nữ Hoàng Quảng Cáo
- Từ nối thêm thông tin AndIn additionAs well asAlsoTooFurthermoreMoreoverApart fromIn addition toBesides
- Từ nối đưa ra lý do Due to / due to the fact thatOwing to / owing to the fact thatBecauseBecause ofSinceAs
- Từ nối ý kiến trái ngược ButHoweverAlthough / even thoughDespite / despite the fact thatIn spite of / in spite of the fact thatNeverthelessNonethelessWhileWhereasUnlikeIn theory… in practice…
Chúng ta có thể sử dụng nhiều thì khác nhau để kể chuyện và giai thoại. Chuyện cười có thể dùng thì hiện tại:
The year is 1066. In medieval England people are worried that the king, Harold, is not strong enough to fight off a Norman invasion.
Tuy nhiên chúng ta thường dùng thì quá khứ để kể câu chuyện xảy ra trong quá khứ. Nếu bạn kể câu chuyện theo thứ tự sự kiện, bạn có thể sử dụng thì quá khứ đơn:
Sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn để mô tả những hành động đang xảy ra trong thời gian của câu chuyện của bạn, hoặc để mô tả hậu cảnh.
The sun was shining and it was a beautiful day. We were driving along the motorway quite steadily until we suddenly saw in front of us the warning lights to slow down. We were heading towards a huge tailback.
Đôi khi bạn muốn tránh kể câu chuyện của bạn theo thứ tự sự kiện. Bạn có thể sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (đơn hay tiếp diễn) để làm cho câu chuyện của bạn thú vị hơn bằng cách kể những sự kiện xảy ra trước những sự kiện trong câu chuyện của bạn.