Diễn đànCác Môn Học Chuyên NgànhKhối Kinh TếNghiệp Vụ Ngân Hàng
Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
Bài 1:Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau:Ngày 5/3 rút vốn 80 trđ.Ngày 10/4 rút vốn 90 trđ.Ngày 3/5 rút vốn 30 trđ
Ngày 15/7 trả nợ 50 trđNgày 10/8 trả 70 trđSố còn lại trả khi hết hạn
Yêu cầu:Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế và theo số tiền trả gốc.
Bạn đang xem: Bài tập cho vay theo hạn mức tín dụng
Trả lời:5/03 - 15/07 : 4 tháng 10 ngày : 131 ngày10/4 - 15/07 : 3 tháng 5 ngày : 95 ngày3/5 - 15/07 : 2 tháng 12 ngày :72 ngàyDư nợ đến ngày 15/07 là 150 tr15/07 - 10 /08 : 25 ngàyDư nợ đến 10/8 : 80 tr10/08 - 05/09 ( ngày đáo hạn HD) : 25 ngàyLãi tính theo số dư thực tế :80* 1%*131/30 + 90*1%*95/30 + 30*1%*72/30 + 150* 1%*25/30 + 80*1%*25/30Lãi tính theo dư nợ BQ :Tổng((Di*Ni)* i)/N : ( 80* 131 + 90*95+30*72+150*25+80*25 )* 1%)/( 131+95+72+25+25)
Bài 2:Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 100 triệu đồng, với thời hạn 3 tháng (từ 18/3/N đến 18/6/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho doanh nghiệp gọn một lần vào 18/3/N. Lãi được tính và trả cùng với nợ gốc phải trả vào hai thời điểm: ngày 3/5/N và ngày 18/6/NLịch trả nợ gốc như sau:Ngày 3/5/N trả số tiền: 42triệu đồng.Ngày 18/6/N trả số tiền: 58triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Tính số lãi mà doanh nghiệp vay phải trả.2. Nếu số tiền 42 triệu đồng doanh nghiệp vay trả vào ngày 3/5/N bao gồm cả gốc và lãi tiền vay, thì số tiền doanh nghiệp vay phải trả vào ngày 18/6/N là bao nhiêu?
Trả lời:
1)Dư nợ 18/3 - 3/5 : 46 ngày là 100 trDư nợ 03/05 - 18/06 : 46 ngày là 58Có thể tính theo 2 cách :100* 1%* 46/30 + 58* 1%*46/30 === 2.423 trhoặc : 42 *1% * 46/30 + 58*1%*92/30 === 2.423 tr2)03/05 trả 42 tr cho cả gốc và lãi.Lãi phải trả : 100* 1%* 46/30 =1.5333 tr=> Dư nợ gốc là : 100 -( 42 - 1.53333 ) = 59.5333Cuối kì Kh còn phải trả : 59.5333 * ( 1+ 1%*46/30 ) = 60.446 tr
Bài 3:Trong năm N, DN A được NH cấp 1 HMTD: 500 trđ. Tháng 3/N có một số giao dịch như sau:Ngày 5/3, DN A rút tiền vay: 198 tr đNgày 10/3, DN A rút tiền vay: 37 tr đNgày 18/3, DN A trả nợ: 230 tr đNgày 25/3, DN A rút tiền vay: 350 tr đHãy tính lãi tiền vay DN A phải trả NH trong tháng 3/N (theo dư nợ bình quân). Biết dư nợ TK cho vay đầu tháng là 95 trđ. Lãi suất cho vay của NH là 0,95%/tháng.
Xem thêm: Nhận Trang Phục Hắc Thạch Có Thể Nhận Được Từ Nhiệm Vụ Hàng Ngày Nào Sau Đây? ?
Trả lời:(Lập bảng trong Excel)
Bài 4:Một khách hàng nhận được khoản tín dụng 100.000 USD với các điều kiện sau:Vốn vay được rút làm 02 lần, lần đầu rút 50.000 USD,02 tháng sau rút tiếp 50.000 USD. Sau thời gian sử dụng tiền vay 07 tháng kể từ ngày rút vốn lần 2,khách hàng trả nợ gốc 60.000 USD, số còn lại được trả sau 03 tháng tiếp theo.- Lãi suất cho vay: 6% năm;- Phí trả nợ trước hạn: 0,1%/ tháng tính trên số tiền trả nợ trước hạn;- Phí cam kết: 0,2%/ số tiền vay;- Thủ tục phí ngân hàng quy định là 0,1% số tiền vay;- Ngân hàng thu ngay tiền lãi và thủ tục phí;Yêu cầu:Tính phí suất tín dụng của khoản tín dụng trên theo năm và cho nhận xét?Biết rằng:Ngay từ lần trả đầu tiên, theo sự đồng ý của ngân hàng, khách hàng đã trả hết nợ.
Trả lời:Phí suất = ((thu nhập NH) / ( số tiền KH thực nhận * kì dư nợ BQ )) * 100%= (( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*3*0.1 + 100 *(0.2%+0.1%)) /( 100 -( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*6%*3/12+100* 0.1))*((50*2+100*7)/100)=(Tự tính)
Bài 6:Một doanh nghiệp xây dựng có nhu cầu vay theo hạn mức tín dụng trong năm N+1, gửi bộ hồ sơ vay vốn đến NH A, trong đó có tài liệu sau:Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm N+1. (Đơn vị: triệu đồng)
1 Kế hoạch giá trị sản lượng năm N+1 129.6212 Doanh thu dự kiến năm N+1 102.0003 Vòng quay VLĐ 2 vòng/năm4 Chi phí:Nguyên nhiên vật liệu 94.623Chi lương 15.554Chi phí máy 3.888Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481Chi phí trực tiếp khác 1.944Chi phí quản lý 2.592Lãi vay vốn 1.440
Yêu cầu:Xác định hạn mức tín dụng năm N+1 của DN tại NH A, biết rằng VLĐ ròng và vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng, vay mượn được của NH khác năm N+1 là 40 tỷ đồng.Trả lời:Dưới đây là cụm công thức PHẢI NHỚ khi làm các BT về tính HMTD
HMTD = Nhu cầu vốn LD - Vốn TC tham gia - Nguồn tham gia khácVốn TC tham gia = TSLĐ - Nợ Ngắn hạnNhu cầu VLĐ =CHi phí SXKD/ vòng quay vốn LDVòng quay vốn LĐ = DT thuần / TSLD BQ+ Tổng chi phí SXKD :Nguyên nhiên vật liệu 94.623Chi lương 15.554Chi phí máy 3.888Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481Chi phí trực tiếp khác 1.944=122.490Vòng quay VLD : 2 vòng / năm=> nhu cầu VLD =122.490/2=61.245=> HMTD = 61.245 - 40.000 = 21.245 tr
Bài 7:Trong tháng 9/N công ty gốm sứ X có đề nghị NHTM A cấp một hạn mức tín dụng cho quý IV/N, để đáp ứng các nhu cầu vốn lưu động. Kế hoạch kinh doanh quý IV/N gửi cho ngân hàng có một số nội dung như sau:Sau khi thẩm định, ngân hàng A đã đồng ý cho vay với lãi suất 0,9%/tháng. Khi thực hiện hạn mức này, vào cuối ngày 30/11/N dư nợ tài khoản cho vay là: 4.647 triệu đồng. Trong tháng 12/N có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:Ngày 1/12:- Xin vay để trả tiền mua men và bột màu: 564 triệu đồng, hẹn trả vào 25/12/N.- Xin vay thanh toán tiền mua thiết bị: 543 triệu đồng, hẹn trả vào 27/12/N.Ngày 10/12:- Đến hạn trả ngân hàng A theo cam kết trên giấy nhận nợ phát sinh từ tháng trước: 653 triệu đồng- Xin vay chi thưởng cho cho nhân viên: 32 triệu đồng, hẹn trả vào tháng 1/N+1.- Xin vay thanh toán tiền điện sản xuất: 23 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.Ngày 15/12:- Nộp séc bảo chi do công ty G phát hành số tiền: 454 triệu đồng- Xin vay thanh toán tiền chi quảng cáo: 25 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.Ngày 18/12:- Vay thanh toán tiền mua ô tô chở hàng: 870 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.- Xin vay chi lương: 20 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng quý IV/N?2. Xác định số dư tài khoản cho vay cuối tháng 12/N và lãi tiền vay phải trả trong tháng 12/N?Biết rằng:1. Công ty X chỉ có một tài khoản cho vay tại ngân hàng A.2. Ngân hàng A tự trích tài khoản tiền gửi của công ty X để thu nợ khi đến hạn.3. Theo dự tính của doanh nghiệp X: Vốn lưu động ròng và các khoản vốn khác được sử dụng trong quý IV/N là 6.045 triệu đồng. Vòng quay vốn lưu động trong năm N là 6 vòng.4. Giả định Tài khoản tiền gửi của công ty X luôn đủ số dư để thanh toán nợ.
Trả lời:Vay để trả tiền mua men và bột màu: 564 triệu đồng, hẹn trả vào 25/12/N =>Đồng ý cho vay
Ngày 1/12 :dư nợ5211 triệu đồng ( tồn dư 9 ngày )
Vay thanh toán tiền mua thiết bị: 543 triệu đồng, hẹn trả vào 27/12/N=> Từ chối
Lý do:Đây ko thuộc vay VLĐ mà từ nguồn vay khác
Trả ngân hàng A theo cam kết trên giấy nhận nợ phát sinh từ tháng trước: 653 triệu đồng=> Đồng ý
Ngày 10/12 : dư nợ 4581 tr trong 5 ngày
Vay chi thưởng cho cho nhân viên: 32 triệu đồng, hẹn trả vào tháng 1/N+1=>Từ chốiXin vay thanh toán tiền điện sản xuất: 23 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 =>Đồng ýNộp séc bảo chi do công ty G phát hành số tiền: 454 triệu đồng(=> Ko liên quan)
Ngày 15/12, dư nợ 4606, số ngày 3
Xin vay thanh toán tiền chi quảng cáo: 25 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 =>Đồng ý
Ngày 18/12, dư nợ 4626 tr, số ngày 7
Vay thanh toán tiền mua ô tô chở hàng: 870 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 =>Từ chốiVay chi lương: 20 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 =>Đồng ý
Ngày 18/12, dư nợ 4646 tr, số ngày 7
***********Vòng quay vốn LD theo quý 6/4 = 1.5 vòng / quýTổng chi phí ngắn hạn=> nhu cầu VLD =nguồn vốn CSh và nguốn vốn khác tham gia 6.045HMTD =Lãi tính theo dư nợ BQ : (tổng ( Di*Ni)*i)/31Lãi tính theo dư nợ thực tế ;5211* 0.9% *9 /30 + 4581 * 0.9%*5/30 + 4606*0.9%*3/30 + 4626*0.9%*7/30 =(Tự tính)
Bài 8:Một doanh nghiệp dệt may xuất khẩu được NH cho vay theo phương thức CV theo HMTD. Sau khi xem xét kế hoạch vay VLĐ quý 4/N, NH đã thống nhất một số tài liệu như sau:
- Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý: 14.895,5 trđ- Chi phí khác của khách hàng trong quý là: 655 trđ- Giá trị sản lượng hàng hoá thực hiện: 13.233,5 trđ- TSLĐ:+ Đầu kỳ: 3.720 trđ, trong đó vật t hàng hoá kém phẩm chất chiếm 15%+ Cuối kỳ: 4.650 trđ, trong đó dự trữ vật liệu xây dựng cơ bản 250 trđ
- VLĐ tự có và các nguồn vốn khác dùng vào kinh doanh: 2.730 trđ- Giá trị TSĐB: 2.812 trđ- Từ ngày 1/10/N đến hết ngày 26/12/N trên TK cho vay theo HMTD của DN:
+ Doanh số phát sinh nợ: 4.500 trđ+ Doanh số phát sinh có: 3.820 trđTrong 5 ngày cuối quý có phát sinh một số nghiệp vụ:
Ngày 27/12: Vay mua vật tư: 450 trđThu tiền nhận gia công sản phẩm: 70 trđNgày 28/12: vay thanh toán tiền điện khu nhà ở của cán bộ công nhân viên: 25 trđNgày 29/12: Vay thanh toán sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị: 38 trđThu tiền bán hàng:458 trđNgày 30/12: vay mua vật liệu xây dựng cho công trình mở rộng sản xuất: 65 trđNgày 31/12: Vay mua vật tư: 160 trđVay thanh toán tiền vận chuyển thiết bị: 20 trđYêu cầu: